* Cấp độ trung cấp :
- Phạm trù : 연결어미 (Vĩ tố liên kết)
- Cấu tạo : Kết hợp với động từ, tính từ và một ít động từ 이다. Có thể dùng vĩ tố chỉ thì 었 (았/였) trước 거나 nhưng không được dùng 겠 mang ý nghĩ suy đoán.
- Ý nghĩa : diễn tả nghĩa liệt kê song song 2 hành động, trạng thái, sự tồn tại trở lên. Danh từ được dùng dưới dạng : Danh từ + (이)나.
1. Trường hợp 거나 được dùng một mình.
* Ví dụ :
- 내일은 흐리거나 비가 오겠습니다.
Ngày mai sẽ âm u hoặc có mưa.
- 기부금을 낸 분에게 감사 전화를 하거나 카드를 보냅시다.
Chúng ta hãy gọi điện thoại hoặc gửi thiệp cảm ơn đến người đã góp tiền.
- 일요일엔 낮잠을 자거나 아이들과 놉니다.
Chủ nhật tôi ngủ nướng hoặc chơi với bọn trẻ.
- 모르는 난어는 사전을 찾거나 선생님께 여쭈어 보아라.
Hãy tra từ điển hoặc hỏi thầy từ nào không biết.
- 성적이 나쁘거나 결석이 많으면 진급할 수 없다.
Nếu thành tích kém hoặc vắng nhiều thì không thể lên lớp.
2. Trường hợp 거나 được dùng lặp lại.
* Dùng liệt kê 2 động từ, tính từ trở lên đối lập hoặc tương hợp nhau.
* Ví dụ:
- 싸거나 비싸거나 필요하니까 사왔다.
Vì cần nên tôi đã mua về dù rẻ hay đắt.
- 일찍 왔거나 늦게 왔거나 하여튼 무사히 와서 다행입니다.
Đến sơm hay đến muộn thì dù sao cũng đã đến trong bình an vô sự là may rồi.
- 노래를 부르거나 춤을 추거나 마음대로 하세요.
Hãy làm theo ý mình bất kể là hát hay múa.
- 그는 옆에 사람이 있거나 없거나 자기가 하고 싶은 말을 다 한다.
Anh ta nói những gì mình muốn nói bất kể bên cạnh có người nào hay không.
- 총소를 하거나 빨래를 하거나 그는 즐거운 마음으로 한다.
Dù dọn dẹp hay giặt giũ cô ấy đều vui vẻ làm.