|
숙련기능 외국인근로자에 대한 전문취업자격 부여 안내
CHỨNG NHẬN NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CÓ TAY NGHỀ
1. 원칙 / NGUYÊN TẮC : ○ 외국인근로자 중 자질이 우수한 인재를 선발, 숙련 전문인력으로 계속 취업을 허용하 되, 업체별 고용허용인원 상한을 정하고 체류관리 강화 Trong số những người lao động nước ngoài, tuyển chọn những người có tay nghề ưu tú , xác nhận xin việc của lao động có chuyên môn, tăng cường việc quy định mức tuyển dụng theo doanh nghiệp và quản lý việc cư trú ※ 선발된 숙련인재는 특정활동(E-7) 자격으로 체류 (자격변경 또는 사증발급인정서 발 급) Những lao động có tay nghề chuyên môn đã được lựa chọn được cấp giấy chứng nhận cư trú với loại visa đặc biệt (E-7)
2. 신청자격 요건 / ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC ĐĂNG KÝ : ○ 비전문취업(E-9)․선원취업(E-10)․방문취업(H-2) 자격으로 제조업․건설업․농축어업 직 종에 합법 체류하면서 아래 요건을 모두 갖추어야 함 Các ngành nghề không có chuyên môn (E-9), đánh bắt cá (E-10), visa cho người gốc Jo Seon (H-2) phải tuân thủ các điều kiện dưới đây để cư trú hợp pháp với các ngành nghề : chế tạo sản xuất, xây dựng, nông nghiệp
| ||||||||
허용인원
SỐ NGƯỜI 업종별
NGÀNH NGHỀ |
1명 1 NGƯỜI |
2명 2 NGƯỜI |
3명 3 NGƯỜI |
4명 4 NGƯỜI |
5명 5 NGƯỜI |
제조업/Chế tạo sx
(국민피보험자 수)
(Số có bảo hiểm) |
10 - 49 명/người |
50-149 명/người |
150-299 명/người |
300-499 명/người |
500명 이상 trên 500người |
건설업/Xây dựng
(연평균 공사금액)
(Tổng kinh phí thi
công trung bình/năm) |
50억원 미만 dưới 5tỉ won |
50-300 억원 미만 dưới 50-300 tỉ won |
300-500 억원 미만 dưới 300-500 tỉ won |
500-700 억원 미만 dưới 500-700 tỉ won |
700 억원 이상 trên 700 tỉ won |
농축어업/Nông nghiệp
(상시근로자 수)
( Số lao động thông
thường) |
30명 이하 dưới 30 người |
31-99명 dưới 31-99người |
100명 이상 trên 100 người |
- |
- |
4. 신청절차/THỦ TỤC ĐĂNG KÝ:
○ 고용업체의 소재지를 관할하는 출입국관리사무소에 체류자격 변경 등 신청 (대리 신청 허용)
Đăng ký thay đổi năng lực cư trú ở văn phòng quản lý xuất nhập cảnh (người khác có thể đăng ký
thay)
《첨부서류》
<Hồ sơ đính kèm> |
||
| ||
신청서, 여권, 외국인등록증, 재직증명서(경력 포함), 고용계약서, 학력증명서, 자격 증 또는 근로소득원천징수영수증, 한국어능력시험 성적표 또는 사회통합프로그램이수증 Giấy đăng ký, hộ chiếu, giấy đăng ký người nước ngoài, giấy chứng nhận nơi công tác, hợp đồng lao động, giấy chứng nhận học lực, giấy chứng nhận năng lực (tư cách) hoặc giấy chứng nhận đóng thuế, bảng điểm năng lực tiếng Hàn hoặc giấy chứng nhận tham gia chương trình tổng hợp xã hội
|
5. 시 행 일/NGÀY TIẾN HÀNH:
‘2011. 10. 10.부터 / Từ ngày 10.10.2011
☞ 세부사항은 www.hikorea.go.kr 또는 외국인종합안내센터(☏1345) 문의
Mọi thắc mắc xin liên hệ www.hikorea.go.kr hoặc gọi điện thoại tới Trung tâm hướng dẫn cho
người nước ngoài (☏1345)
자격요건 입증서류 기준 및 업체별 허용인원 산정기준 등
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VÀ CON SỐ ƯỚC TÍNH ĐƯỢC ĐĂNG KÝ THEO DOANH NGHIỆP
1. 학력 입증서류
GIẤY CHỨNG NHẬN HỌC LỰC :
- 전문학교 이상의 교육기관이 발급한 학위증 또는 학위취득사실이 포함된 졸업증명서 등
Là giấy chứng nhận học vị được cấp ở Trường, cơ quan(trung tâm) đào tạo hoặc là giấy chứng
nhận tốt nghiệp (có ghi rõ học vị)
- 학력증명서는 반드시 자국정부의 아포스티유 확인을 받거나 자국 소재 우리나라 공관의 영사
확인을 받아 제출
Giấy chứng nhận học lực phải được xác nhận của Apostille nước mình và được xác nhận của
lãnh sự quán Hàn đóng tại nước mình
※ ‘아포스티유 협약’ 가입국가인 ‘몽골’과 ‘키르키즈스탄’은 ‘아포스티유 확인‘을 받고 나머지 국
가는 자국 소재 우리나라 공관의 영사 확인을 받음
Mông Cổ và Kyrgyzstan là các quốc gia tham gia "hợp tác Apostilee" nên chỉ cần xác nhận của ,
các nước còn lại phải có xác nhận của lãnh sự quán đóng tại nước mình
2. 자격증 또는 임금요건 입증서류
GIẤY CHỨNG NHẬN NĂNG LỰC HOẶC TIỀN LƯƠNG
- 자격증 : 아래 인정대상 종목의 기능사 이상의 자격증 사본 (원본은 대조 후 반환)
Giấy chứng nhận năng lực : Bản photo giấy chứng nhận năng lực với các ngành nghề dưới đây
(kèm theo bản gốc để đối chiếu)
<인정대상 자격증 종목>
<Giấy chứng nhận năng lực> |
||
| ||
‣ 제조업 : 기계제작, 기계장비설비․설치, 철도, 조선, 항공, 자동차, 금형․공작기계, 금속․ 재료, 판금․제관․새시, 단조․주조, 용접, 도장․도금, 화공, 위험물, 섬유, 의복, 전기, 전자, 정보기술, 식품, 제과․제빵, 인쇄․사진, 목재․가구․공예 Ngành chế tạo sản xuất : chế tạo máy móc ; sửa chửa máy móc, lắp đặt, tàu điện, tàu, hàng không, các vật liệu sắt, thép, nhôm, hàn xì, bọc kim loại, ngành hóa học như dầu, chất nguy hiểm, áo quần, điện, điện tử, lương thực, bánh kẹo, in ấn, công nghệ hình ảnh, nội thất ‣ 건설업 : 건축, 토목, 조경, 건설 배관, 건설 기계운전 Ngành xây dựng : kiến trúc, mộc, trồng cây cảnh, lắp đặt ống, điều khiển máy móc xây dựng ‣ 농축어업 : 농업, 축산, 임업, 어업 Ngành nông nghiệp : nông nghiệp, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp ※ 국가기술자격법시행규칙 별표 2 ‘국가기술자격의 직무분야 및 국가기술자격의 종목 (제3조 관련)’ 참조 Quy định tiến hành luật theo điều khoản (điều 3) và lĩnh vực kỹ thuật năng lực của từng quốc gia |
- 임금요건 입증서류 : 최근 1년간의 임금총액이 해당 직종 근로자 평균 임금 이상임을 입증할
수 있는 근로소득원천징수영수증 등
- Giấy chứng nhận tiền lương : là giấy chứng nhận tiền lương, đóng thuế ghi rõ mức lương trung
bình của người lao động trong tổng số tiền lương 1 năm gần nhất
<2010년도 직종별 월급여> <Mức lương theo ngành nghề năm 2010>
|
||
‣ 사무종사자 244만7천원 ‣ 기능원 및 관련기능종사자 212만4천원 ‣ 장치기계조작 및 조립종사자 199만원‣ 농림어업숙련종사자 191만4천원 ‣ 단순노무종사자 140만원. Văn phòng (2,447,000 won), Có kỹ thuật ( 2,124,000 won), Chế tạo máy móc và lắp rắp (1,990,000 won), Nông ngư nghiệp (1,914,000 won), Công việc không cần kỹ thuật, tay nghê ( 1,400,000 won) ※ 해당 직종 근로자 평균 임금은 고용노동부가 매년 6월 기준으로 발표하는 ‘고용형태 별근로실태조사 보고서’의 상용근로자 5인 이상 사업체의 ‘직종별 월급여’를 기준으로 함 Mức lương bình quân của người lao động theo ngành nghề được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá " Mức lương theo ngành nghề"của các doanh nghiệp có trên 5 lao động của " Báo cáo điều tra tình trạng lao động theo hình thái tuyển dụng được Bộ lao động công bố định kỳ 6 tháng/năm. |
3. 한국어능력 또는 사회통합프로그램 이수 입증서류
NĂNG LỰC TIẾNG HÀN HOẶC GIẤY CHỨNG NHẬN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH TỔNG HỢP XÃ HỘI
- 한국어능력 입증서류
Giấy chứng nhận năng lực tiếng Hàn :
※ 국립국제교육원이 발급한 3급 이상의 한국어 능력시험 성적표 (단, 국내에서 고등학교 이상
의 교육과정을 2년 이상 수료하거나 졸업한 자는 제외)
Bảng điểm kỳ thi năng lực tiếng Hàn từ cấp 3 trở lên của bộ giáo dục quốc gia (Trừ người có trên
2 năm học ở trường cấp 3 Hàn Quốc hoặc đã tốt nghiệp)
- 사회통합프로그램 입증서류
Giấy chứng nhận tham gia chương trình tổng hợp xã hội :
※ 관할 출입국관리사무소장 등이 발급한 사회통합프로그램 이수증명서
Là giấy chứng nhận tham gia chương trình tổng hợp xã hội được văn phòng quản lý xuất nhập
cảnh có liên quan cấp phát.
4. 업체별 허용인원 산정기준 등
CON SỐ DỰ TÍNH ĐƯỢC ĐĂNG KÝ THEO DOANH NGHIỆP
- 현행 고용허가제 업종별 업체별 허용인원 기준의 1/10범위 내에서 최대 허용인원 기준을 설정
(제조․건설업 5명, 농축어업 3명)
Với tiêu chuẩn ước tính 1/10 con số được đăng ký theo doanh nghiệp của EPS thì con số tối đa
là (5 người ngành sản xuất chế tạo và xây dựng, 3 người ngành nông nghiệp)
- 농축어업의 상시근로자 수는 영농규모증명서의 영농종사자 수 또는 고용보험가입자명부에
등재된 근로자(합법체류외국인 포함) 숫자로 산정
Số lao động thông thường ngành nông nghiệp (người nước ngoài cư trú hợp pháp) được quyết
định theo số lao động được ghi chép trong danh sách người tham gia bảo hiểm làm việc hoặc
theo số lao động làm ở nông trại với giấy chứng nhận quy mô nông trại
|