1. 배보다 배꼽이 더 크다 __________________ 21.종로에서 뺨 맞고 한강에세 분풀이 한다 (욕을 당한 데서는 감히 말을 못하고 엉뚱한 데 가서 화풀이를 한다는 말) ->Bị tát vào má ở ChungNo ,ra sông Hàn trả thù ->Giận cá chém thước 22.콩 심은 데 콩 나고 팥 심은 데 팥 난다. (모든 일은 원인에 따라 결과가 생긴다는 말) ->Trồng đậu nành được đậu nành ,trồng đậu đỏ được đậu đỏ ->Rau nào sâu nấy 23.하늘의 별 따기 (이루기가 매우 어려운을 이르는 말 ) ->Khó như hái sao trên trời 24.짚신짝도 짝이 있다 (아무리 가난하고 못난 사람에게도 배필은 있다는 말) ->Dép rơm còn có đôi (huống chi con người) 25.혀 아래 도끼가 들었다 (제가 한 말 때문에 죽을 수도 있으니 ,말을 항상 조심하라는 뜻) ->Phía dưới lưỡi có cái rìu ->Luôn thận trọng tronglời nói 26.죽도 밥도 안 된다 (되다 말아서 아무짝에도 쓸모가 없다는 말) ->Cháo cũng không thành mà cơm cũng không phải cơm -> chẳng được gì cả 27.천리 길도 한 걸음부터다 (무슨 일이나 그 시작이 중요함을 이르는 말) -> Một ngàn dặm thì cũng bắt đầu từ một bước -> Mọi việc gì bắt đầu cũng từ từ 28.말 한마디로 천 냥 빚도 갚는다. (비록 큰 잘못이 있다 하더라도 순리대로 말을 잘하면 풀릴 수 있다는 뜻으로 처세하는 데는 언변이 좋아야 함을 이르는 말 ) ->Lời nói có duyên sẽ xóa đươc nợ (1,000w) ->lời nói ra rất quan trọng 29.중이 자기 머리를 못 깎는 다 (아무리 긴한 일이라도 남의 손을 빌어야만 이루어지는 것을 가리키는 말) ->Thầy tu không thể tự cạo đầu mình được ->Việc người khác thì xông xáo nhưng việc mình thì chẳng vào đâu 30.백 번 듣는 것이 한 번 보는 것만 못하다 (여러 번 말로만 듣는 것보다 실제로 한 번 보는 것이 더 낫다는 말) -> trăm nghe không bằng mắt thấy 31.죄는 지은 데로 가고 덕은 닦은 데로 간다 (죄지은 사람은 벌을 받고 ,덕을 닦은 사람은 복을 받게 된다는 말) ->Ở hiền gặp lành ,ở ác gặp dữ 32.제 버릇 개 줄까? (나 쁜 버릇은 고치기 어렵다는 말) -> tật xấu của tôi đem cho chó à? ->tật xấu rất khó sửa đổi 33.세 살 버릇 여든까지 간다 (어릴 때에 들인 버릇은 좀처럼 고치기 어렵다는 말) ->thói quen từ 3 tuổi đến 80 tuổi vẫn vậy -> giống câu 32 34.세월이 약 (아무리 괴로운 마음의 상처도 시간이 지나면 아물어 잊혀진다는 말) ->thời gian là thuốc -> thời gian sẽ chữa lành vết thương ,sẽ giúp quên hết....v..v 35.앉아서 빌려주고 서서 받는다 (빌려 주기는 쉽지만 돌려받기는 힘들다는 말) ->Lúc cho mượn tiền thì ngồi ,lúc đòi phải đứng ->Tiền cho mượn thì dễ nhưng lấy lại thì khó 36.나이는 못 속인다 KHông "lừa đảo "(che giấu )được tuổi tác 비유) 어제 술 마셨는 데 오늘 힘들어.옛날에는 안그랬는 데 나이는 못속이나봐. VD) Hôm qua uống rượi nên hôm nay thấy mệt.Trước đây không hề vậy ,đúng là tuổi tác không thể giấu được 37.부뚜막(부엌의 옛말)의 소금도 집어놓어야 짜다. Phải cho muối vào thì thức ăn mới mặn (부뚜막에 소금이 있어도 국에 집어놓지 않으면 맛을 낼 수 없다.즉,손쉽게 할 수 있는 일이나 좋은 기회가 있어도 이용하지 않으면 소용이 없다는 말 .Mặc dầu ở trong bếp có sẵn muối nhưng không bỏ vào canh thì sao canh ngon được .Nghĩa là một việc làm dễ dàng hoặc một cơ hội đến nhưng không tận dụng thì cũng như không ) 38.방귀 뀐 놈이 성(화) 낸나 ->Vừa đánh rấm (địch )vừa nổi giận 자기가 잘못하고나서 도리어 성냄을 이르는 말 . Bản thân làm việc k tốt trái lại còn nổi giận - >Vừa ăn cướp vừa la làng 39.불 난 집에 배채질 한다 ->quạt thêm cho nhà đang cháy ->đổ dầu vào lửa 40.부부 싸움은 칼로 물 베기 ->Vợ chồng cãi nhau như dao chém xuống nước (부부 간의 싸움은 칼로 물을 베어도 흔적이 없듯이 ,아무 일도 없었던 것처럼 곧 화합한다는 말 :Vợ chồng cãi nhau như đem dao chém xuống nước ,có chém cũng không có vết tích gì ,như chưa từngg có chuyện xảy ra ,nhất định sẻ hòa hợp ) 41. 뱁새(작은 새)가 황새(큰 새) 따라가다가 다리 찢어진다 ->뱁새(k biết chim gì ,nhỏ như chim sẻ)con chim nhỏ bắt chước bay theo con cò (chim lớn)nên bị rách chân -> không biết lượng sức (liệu cơm gắp mắm??) 비유) *우리 회장님이 자가용 비행기를 사셨대. **그래 ,나도 사야지 *뱁새가 황새 따라가다가 다리 찢어지겠다. 42.호랑이 굴에 들어가야 호랑이를 잡는다 ->Vào hang mới bắt được cọp 43.개구리 올챙이 때 생각을 못 한다 (잘되고 나서 지난날의 미천하거나 어렵던 때의 일을 생각지 않고 행동하는 경우를 경계하여 이르는 말 ) ->Con ếch nó quên rằng nó đã từng là con nòng nọc ->Có trăng quên đèn 44.낫 놓고 기역자도 모른다. (기역자 모양으로 생긴 낫을 보면서도 기역자를 모른다는 뜻으로 아주 무식함을 이르는 말 ) ->Đặt cái liềm mà cũng không biết đó là chữ "ㄱ" ->ngu si hết chỗ nói 45.다람쥐 쳇바퀴 돌 듯 하다. (앞으로 나아가지 못하고 제자리걸음만 한다는 말 ) ->Luẩn quẩn như con sóc quay vòng bánh xe 46.단맛 쓴맛 다 보았다.사전수전 다 겪엇다 (세상의 온갓 즐거움과 괴로움을 다 격었다는 말) -> Ngọt đắng đã từng nếm qua .mọi trở ngại cũng đã vượt qua 비유) 나이 사빕이면 산전수전 다 겪었다 Đến tuổi 40 thì mọi khó khăn đã từng trải qua 47.돈이 돈 번다 (돈이 많아야 이익을 많이 남길 수 있다는 말) -> Tiền đẻ ra tiền 48.똥이 무서워서 피하나,더러워서 피하지 (야비하고 고약한 사람과는 시비하지 말고 피하는 것이 낫다는 말 ->Ghê sợ hay sợ dơ nên tránh phân (cứt) ->Tránh voi chẳng xấu mặt nào 49.사람은 죽으면 이름을 남기고 ,범은 죽으면 가죽을 남긴다 ->Hổ chết để da ,người chết để tiếng 50.서강 개 삼년이면 풍월을 읆는다 ->Con chó sống ở trường học 3 năm thì cũng biết ngâm thơ (어떤 방면에 전혀 아는 것이 없는 사람도 ,그 방면에 오애 있으면 어느 정도는 익히게 된다는 말 ) ->Trăm hay k bằng quen tay??(dù cho người nào đi nữa không hề biết về 1 phương diện nào đó ,nhưng lâu ngày cũng sẽ thành thục 51.첫딸은 살림 밑천이다
-> Sinh con gái đầu lòng như kiếm được tiền sinh hoạt (첫딸은 집안의 모든 일에 도움이 된다는 뜻으로 첫딸을 낳은 서운함을 위로나는 말.Sinh con gái đầu lòng nhờ đỡ mọi việc nhà đó là lời an ủi cho người sinh con gái đầu lòng) ->Sinh con gái đầu lòng được nhờ nhiều 52.이가 없으면 잇몸으로 살자. -> KHông có răng thì dùng lợi (꼭 있어야 할 것이 없으면 대로 견디어 나갈 수 있다는 말. Thứ cấn thiết không có thì cũng phải chịu đựng để vượt qua) 53.사흘 굶어 도둑질 아니 할 놈 없다. ->Không ai nhịn đói 4 ngày mà không thành ăn trộm (아무이 착한 사람이라도 몹시 궁하게 되면 옳지 못한 짓을 하게 된다는 말) ->Bần cùng sinh đạo tặc 54.친구 따라 강남 간다 ->Theo bạn đi Kang Nam(Kang Nam không phải khu nhà giàu ở Seoul mà 1 địa danh ở Trung Quốc) (꼭 가야 될 필요는 없으나 ,벗이 좋아 먼 길도 싫어하지 않고 간다는 말 .Không có việc cần nhưng thích bạn nên không ngại xa xôi đi cùng bạn ) -> bắt chước bạn bè 55.떡 본 김에 제사 지낸다. ->Nhìn thấy bánh làm đám giỗ(cúng ) ngay (기회가 좋을 때 벼르던 일을 해치운다는 말 ) ->phải tranh thủ ,nắm chụp cơ hội ,dịp may đến 56.오는 정이 있어야 가는 정이 있는다 -> phải cho "tình cảm" thì mới nhận được "tình cảm" -> bánh ít đi bánh quy lại , hoặc" có qua có lại "(mới toại lòng nhau) 57.아이 싸움이 어른 싸움 된다. ->Con nít đánh nhau làm người lớn cũng đánh nhau (ai cũng bênh con ) 58.셋째는 선도 안 보고 시집간다. ->Con gái thứ 3 không cần xem mắt cũng đi lấy chồng được ->nhà có nhiều con gái ,thì con gái thứ 3 sẽ học hỏi được nhiều từ các chị vì thế rất giỏi giang 59.사게 비지떡 -> rẻ như bánh làm bằng bã đậu nành -> tiền nào của nấy 60.고슴도치도 자기 새끼 예쁘다고 한다 ->Đến con nhím cũng khen con mình đẹp ->Cha mẹ nào cũng cho rằng con mình đẹp ,đáng yêu 61.이불 속에서 활개를 친다 (hoặc 이불 속에서 만세를 부른다)
(아무도 없는 곳에서 혼자 큰소리 친다) -Chui vào trong mềm rồi vỗ tay(겁쟁이 kẻ nhát gan ) -> (hành động ,việc làm) hèn nhát ,nhúc nhát,sợ hãi 62.이열치열 ->Lấy nhiệt trị nhiệt ->Lấy độc trị độc 63.시장이 반찬 (배고프면 무엇이든 잘 먹는다) >đói bụng (nhìn món gì cũng) là thức ăn >đói bụng thì ăn gì cũng ngon 64.동네 의원 용한 줄 모른다 ->Không biết làng xã (nơi mình sống)có bệnh viện giỏi ->Bụt nhà không thiêng 65.돼지목에 진주 목거리(쓸데 없는 일) ->Đeo dây chuyền ngọc trai cho con heo -> Một việc làm vô ích (giống như "đội nón cho bò) -------------------------------------------------------------------------------- 66.원술이도 나무에서 떨어진다 (아무리 능숙한 사람도 실수할 때가 있다는 말) ->con khỉ ngã từ trên cây xuống -> Dù cho là người tài giỏi đi nữa ,cũng có lúc mắc sai lầm 67.사공이 많으면 배가 산으로 간다 ->Nhiều người lái thì thuyền sẽ đi lên núi ->Lắm thầy nhiều ma (lắm sư không ai quét chùa) 68.뒷구멍으로 호박씨 깐다 ->Ra góc sau nhà cắn(bóc vỏ)hột bí đỏ -> Nói xấu sau lưng người khác 69.산 넘어 산이다 ->Vượt núi này lại xuất hiện núi khác -> khó khăn chồng chất 70.갈수록 태산 -> Càng đi càng thấy núi Thái Sơn -> hết trở ngại này đến trở ngại khác (giống câu 69) 71.남의 잔치(제사)에 감 놓아라 배놓아라 한다. ->Đám tiệc (đám giỗ ,cúng) nhà người ta nhưng tôi không biết nên chưng hồng hay lê (쓸데없이 남의 일에 참견함을 이르는 말) -> can thiệp vào chuyện người khác (cỡ Ms Eight) 72.남의 떡이 커 보인다 -> bánh của người khác to hơn -> đứng núi này trông núi nọ 73.고래싸움에 새우 등 터진다 -> cá voi đánh nhau tôm bị rách lưng ->trâu bò đánh nhau ruồi muỗi chết 74.벼는 익으면(익을수록) 고개를 숙인다 ->lúa càngchín sẽ cúi gục xuống ->người càng tài giỏi càng khiêm tốn 75.말이 씨가 된다 ->Lời nói biến thành hạt -> nói trước bước không qua ,lời nói xui xẻo 76.닭이 천이면 봉이 한 마리(군계일학:Hạc trong đàn gà-한자성어) (여럿이 모여 있는 곳에는 반드시 뛰어난 사람도 한두 명은 있다는 뜻-보통 "군계일학" 이란 표현으로 많이 쓰임) ->gà 1000 con bằng 1 con phượng hoàng ->thay vì đông người thì một vài người giỏi vẫn hơn(châu báu trên đống phân??) 77.계란으로 바위치기 ->trứng chọi đá 78.마당 쓸고 돈 줍고,도랑치고 가재잡고(일거양득 ,일석이조(한자성어):một công hai việc ,nhưng dạo này nhiều người hay nói "일석삼/사조:một công 3/4 việc) ->quét sân nhặt được tiền ,tát mương bắt được tôm ->một công hai việc 79.수박 겉핧기식(주마간산(한자성어) 말위에 타고 달리면서 산을 본다:cưỡi ngựa xem hoa) (수박의 껍질을 핧으면 무슨 수박의 참 맛을 알 수 없다 :nếu chỉ liếm bên ngoài vỏ dưa hấu thì làm sao biết mùi vị thật sự ) -> liếm bên ngoài vỏ dưa hấu ->cưỡi ngựa xem hoa 80.쇠(소)귀에 경 읽기 ->đọc kinh lỗ tai trâu SUU TAM |