1. 배보다 배꼽이 더 크다 ->Lỗ rốn to hơn cái bụng -> Tính già hóa non 2. 병 주고 약 준다 -> vừa cho bệnh vừa cho thuốc -> Vừa đấm vừa xoa 3. 식은 죽 먹기, 누워서 떡먹기 -> dễ như ăn cháo nguội ,nằm ăn bánh -> dễ như trở bàn tay 4. 반신반의 ->một nữa tin ,một nữa nghi ngờ (반쯤은 믿고 반쯤은 의심함) -> bán tín bán nghi 5.누워서 침 뱉기 -> nằm phun nước miếng (누워서 침을 뱉으면 결국 자기에게 떨어진다) -> Gậy ông đập lưng ông 6.하루 강아지 범(호랑이) 무서운 줄 모른다 -> Chó con 1 ngày tuổi không biết sợ cọp -> Điếc không sợ súng 7.뛰는 사람 위에 나는 사람 있다 (잘하는 사람위에 더 잘하는 사람이 있다는 말) -> Phía trên kẻ chạy ,có kẻ bay -> núi này có có núi cao hơn 8.꼬리가 길면 밟힌다 (나쁜 짓을 오래 계속하면 결국 들키고 만나는 뜻) -> Đuôi dài thế nào cũng bị giẫm lên -> Đi đêm có ngày gặp ma 9.꿩 먹고 알 먹고. (한꺼번에 두 가지 소득을 볼 때 이르는 말 .도랑치고 가재잡고 ,일거양득과 비슷한 말) ->Vừa được ăn thịt (gà lôi ,chim công ) vừa ăn cả trứng ->Được cả chài lẫn chì (Một công hai việc) 10.금강산도 식후경 이다 (아무리 재미있는 일이라도 배가 불러야 흥이 난다는 말) -> Dù là núi Kum Kang (núi nổi tiếng đẹp) thì phải ăn rồi mới đi -> Có thực mới vực được đạo 11.먹을 때는 개도 안 건드린다. (음식을 먹고 있을 때는 꾸짖거나 나무라지 말라는 말) ->khi ăn ,dù là con chó ,cũng k nên chọc tức ->Trời đánh tránh bữa ăn 12.바늘 도둑이 소 도둑 된다. (작은 도둑이라도 진작 그것을 고치지 않으면 장차 큰 도둑이 된다는 말 ) ->Ăn trộm cậy kim sẽ trở thành ăn trộm bò -> ăn cắp quen tay ?? 13.호랑이 없는 골에 토끼가 임자라. (잘난 사람이 없는 곳에서 못난 사람이 잘난 체함을 이르는 말 ) ->Không có cọp thì thỏ làm chủ nhân ->Thằng chột làm vua xứ mù 14.사촌이 땅을 사면 배가 아프다. (남이 잘되는 것을 시기함을 이르는 말 ) ->Em họ mua được đất mà tôi thấy đau bụng ->Gà ghét nhau tiếng gáy 15.소 잃고 외양간 고친다. (이미 이을 그르친 뒤에는 뉘우쳐도 소용이 없다는 말) ->Mất bò mới sửa chuồng ->Mất bò mới lo làm chuồng 16.열 번 찍어 안 넘어가는 나무 없다. (실패를 무릅쓰고 되풀이해서 노력하면 끈내 이루어진다는 말 ) ->Không có cây nào chặt 10 lần mà không ngã -> Nước chảy đá mòn? 17.옷이 날개다 (못난 사람도 옷을 잘 입으면 잘나 보인다는 말 ) ->Áo có cánh ->Người đẹp vì lụa 18.우물 안의 개구리 (견문이 좁아서 세상 형편을 모르는 사람을 비유하여 이르는 말 ) ->Ếch ngồi đáy giếng 19.윗물이 맑아야 아랫물이 맑다. (윗사람의 행실이 깨끗해야 아랫사람의 행실도 거기에 따라 깨끗해진다는 말) ->Nước thượng nguồn sạch thì hạ nguồn mới sạch ->CHa nào con nấy 20.작은 고추가 더 맵다. (작은 사람이 ,오히려 큰 사람보다 더 단단하고 당차다는 말 ) ->Ớt nhỏ nhưng cay hơn 21.종로에서 뺨 맞고 한강에세 분풀이 한다 (욕을 당한 데서는 감히 말을 못하고 엉뚱한 데 가서 화풀이를 한다는 말) ->Bị tát vào má ở ChungNo ,ra sông Hàn trả thù ->Giận cá chém thước 22.콩 심은 데 콩 나고 팥 심은 데 팥 난다. (모든 일은 원인에 따라 결과가 생긴다는 말) ->Trồng đậu nành được đậu nành ,trồng đậu đỏ được đậu đỏ ->Rau nào sâu nấy 23.하늘의 별 따기 (이루기가 매우 어려운을 이르는 말 ) ->Khó như hái sao trên trời 24.짚신짝도 짝이 있다 (아무리 가난하고 못난 사람에게도 배필은 있다는 말) ->Dép rơm còn có đôi (huống chi con người) 25.혀 아래 도끼가 들었다 (제가 한 말 때문에 죽을 수도 있으니 ,말을 항상 조심하라는 뜻) ->Phía dưới lưỡi có cái rìu ->Luôn thận trọng tronglời nói 26.죽도 밥도 안 된다 (되다 말아서 아무짝에도 쓸모가 없다는 말) ->Cháo cũng không thành mà cơm cũng không phải cơm -> chẳng được gì cả 27.천리 길도 한 걸음부터다 (무슨 일이나 그 시작이 중요함을 이르는 말) -> Một ngàn dặm thì cũng bắt đầu từ một bước -> vạn sự khởi đầu nan 28.말 한마디로 천 냥 빚도 갚는다. (비록 큰 잘못이 있다 하더라도 순리대로 말을 잘하면 풀릴 수 있다는 뜻으로 처세하는 데는 언변이 좋아야 함을 이르는 말 ) ->Lời nói có duyên sẽ xóa đươc nợ (1,000w) ->lời nói đáng giá ngàn vàng 29.중이 자기 머리를 못 깎는 다 (아무리 긴한 일이라도 남의 손을 빌어야만 이루어지는 것을 가리키는 말) ->Thầy tu không thể tự cạo đầu mình được ->Việc người khác thì xông xáo nhưng việc mình thì chẳng vào đâu 30.백 번 듣는 것이 한 번 보는 것만 못하다 (여러 번 말로만 듣는 것보다 실제로 한 번 보는 것이 더 낫다는 말) -> trăm nghe không bằng mắt thấy 31.죄는 지은 데로 가고 덕은 닦은 데로 간다 (죄지은 사람은 벌을 받고 ,덕을 닦은 사람은 복을 받게 된다는 말) ->Ở hiền gặp lành ,ở ác gặp dữ 32.제 버릇 개 줄까? (나 쁜 버릇은 고치기 어렵다는 말) -> tật xấu của tôi đem cho chó à? ->tật xấu rất khó sửa đổi 33.세 살 버릇 여든까지 간다 (어릴 때에 들인 버릇은 좀처럼 고치기 어렵다는 말) ->thói quen từ 3 tuổi đến 80 tuổi vẫn vậy -> giống câu 32 34.세월이 약 (아무리 괴로운 마음의 상처도 시간이 지나면 아물어 잊혀진다는 말) ->thời gian là thuốc -> thời gian sẽ chữa lành vết thương ,sẽ giúp quên hết....v..v 35.앉아서 빌려주고 서서 받는다 (빌려 주기는 쉽지만 돌려받기는 힘들다는 말) ->Lúc cho mượn tiền thì ngồi ,lúc đòi phải đứng ->Tiền cho mượn thì dễ nhưng lấy lại thì khó 36.나이는 못 속인다 KHông "lừa đảo "(che giấu )được tuổi tác 비유) 어제 술 마셨는 데 오늘 힘들어.옛날에는 안그랬는 데 나이는 못속이나봐. VD) Hôm qua uống rượi nên hôm nay thấy mệt.Trước đây không hề vậy ,đúng là tuổi tác không thể giấu được 37.부뚜막(부엌의 옛말)의 소금도 집어놓어야 짜다. Phải cho muối vào thì thức ăn mới mặn (부뚜막에 소금이 있어도 국에 집어놓지 않으면 맛을 낼 수 없다.즉,손쉽게 할 수 있는 일이나 좋은 기회가 있어도 이용하지 않으면 소용이 없다는 말 .Mặc dầu ở trong bếp có sẵn muối nhưng không bỏ vào canh thì sao canh ngon được .Nghĩa là một việc làm dễ dàng hoặc một cơ hội đến nhưng không tận dụng thì cũng như không ) 38.방귀 뀐 놈이 성(화) 낸나 ->Vừa đánh rấm (địch )vừa nổi giận 자기가 잘못하고나서 도리어 성냄을 이르는 말 . Bản thân làm việc k tốt trái lại còn nổi giận - >Vừa ăn cướp vừa la làng 39.불 난 집에 배채질 한다 ->quạt thêm cho nhà đang cháy ->đổ dầu vào lửa 40.부부 싸움은 칼로 물 베기 ->Vợ chồng cãi nhau như dao chém xuống nước (부부 간의 싸움은 칼로 물을 베어도 흔적이 없듯이 ,아무 일도 없었던 것처럼 곧 화합한다는 말 :Vợ chồng cãi nhau như đem dao chém xuống nước ,có chém cũng không có vết tích gì ,như chưa từngg có chuyện xảy ra ,nhất định sẻ hòa hợp ) 41. 뱁새(작은 새)가 황새(큰 새) 따라가다가 다리 찢어진다 ->뱁새(k biết chim gì ,nhỏ như chim sẻ)con chim nhỏ bắt chước bay theo con cò (chim lớn)nên bị rách chân -> không biết lượng sức ;liệu cơm gắp mắm?? 비유) *우리 회장님이 자가용 비행기를 사셨대. **그래 ,나도 사야지 *뱁새가 황새 따라가다가 다리 찢어지겠다. 42.호랑이 굴에 들어가야 호랑이를 잡는다 ->Vào hang mới bắt được cọp 43.개구리 올챙이 때 생각을 못 한다 (잘되고 나서 지난날의 미천하거나 어렵던 때의 일을 생각지 않고 행동하는 경우를 경계하여 이르는 말 ) ->Con ếch nó quên rằng nó đã từng là con nòng nọc ->Có trăng quên đèn; lúc huy hoàng quên thởu hàn vi 44.낫 놓고 기역자도 모른다. (기역자 모양으로 생긴 낫을 보면서도 기역자를 모른다는 뜻으로 아주 무식함을 이르는 말) ->Đặt cái liềm mà cũng không biết đó là chữ "ㄱ" ->ngu si hết chỗ nói viet4rum)yahoo_devil "một chữ bẻ đôi cũng không biết " 45.다람쥐 쳇바퀴 돌 듯 하다. (앞으로 나아가지 못하고 제자리걸음만 한다는 말 ) ->Luẩn quẩn như con sóc quay vòng bánh xe 46.단맛 쓴맛 다 보았다.사전수전 다 겪엇다 (세상의 온갓 즐거움과 괴로움을 다 격었다는 말) -> Ngọt đắng đã từng nếm qua .mọi trở ngại cũng đã vượt qua 비유) 나이 사빕이면 산전수전 다 겪었다 Đến tuổi 40 thì mọi khó khăn đã từng trải qua 47.돈이 돈 번다 (돈이 많아야 이익을 많이 남길 수 있다는 말) -> Tiền đẻ ra tiền 48.똥이 무서워서 피하나,더러워서 피하지 (야비하고 고약한 사람과는 시비하지 말고 피하는 것이 낫다는 말 ->không phải sợ phân (cứt) mà vì sợ dơ nên tránh nó ->Tránh voi chẳng xấu mặt nào 49.사람은 죽으면 이름을 남기고 ,범은 죽으면 가죽을 남긴다 ->Hổ chết để da ,người chết để tiếng 50.서강 개 삼년이면 풍월을 읆는다 ->Con chó sống ở trường học 3 năm thì cũng biết ngâm thơ (어떤 방면에 전혀 아는 것이 없는 사람도 ,그 방면에 오애 있으면 어느 정도는 익히게 된다는 말 ) ->Trăm hay k bằng quen tay?? sống lâu lão làng ??(:confused dù cho người nào đi nữa không hề biết về 1 phương diện nào đó ,nhưng lâu ngày cũng sẽ thành thục ) 51.첫딸은 살림 밑천이다 -> Sinh con gái đầu lòng như kiếm được tiền sinh hoạt (첫딸은 집안의 모든 일에 도움이 된다는 뜻으로 첫딸을 낳은 서운함을 위로나는 말.Sinh con gái đầu lòng nhờ đỡ mọi việc nhà đó là lời an ủi cho người sinh con gái đầu lòng) ->Sinh con gái đầu lòng được nhờ nhiều ->Ruộng sâu trâu nái không bằng con gái đầu lòng 52.이가 없으면 잇몸으로 살자. -> KHông có răng thì dùng lợi (꼭 있어야 할 것이 없으면 대로 견디어 나갈 수 있다는 말. Thứ cấn thiết không có thì cũng phải chịu đựng để vượt qua) ->Méo mó có hơn không ?? 53.사흘 굶어 도둑질 아니 할 놈 없다. ->Không ai nhịn đói 4 ngày mà không thành ăn trộm (아무이 착한 사람이라도 몹시 궁하게 되면 옳지 못한 짓을 하게 된다는 말) ->Bần cùng sinh đạo tặc 54.친구 따라 강남 간다 ->Theo bạn đi Kang Nam(Kang Nam không phải khu nhà giàu ở Seoul mà 1 địa danh ở Trung Quốc) (꼭 가야 될 필요는 없으나 ,벗이 좋아 먼 길도 싫어하지 않고 간다는 말 .Không có việc cần nhưng thích bạn nên không ngại xa xôi đi cùng bạn ) -> bắt chước người khác 55.떡 본 김에 제사 지낸다. ->Nhìn thấy bánh làm đám giỗ(cúng ) ngay (기회가 좋을 때 벼르던 일을 해치운다는 말 ) ->phải tranh thủ ,nắm chụp cơ hội ,dịp may đến 청개구리 옛날 옛날에 청개구리 가족이 행복하게 살고 있었다.그런데 아들 청개구리는 장난이 심했다.그리고 엄마의 말을 잘 듣지 않았다.엄마가 일찍 일어나라고 했지만 아이들은 언제나 늦잠을 잤다.밥을 많이 먹으라고 했지만 언제나 노르라고 그렇게 하지 않았다. Ngày xửa ngày xưa gia đình ếch xanh sống rất hạnh phúc.Nhưng mà ếch con nghịch ngợm khủng khiếpviet4rum)yahoo_alien.Và không nghe lời mẹ .Mẹ bảo con trai thức dậy sớm nhưng mấy đứa trẻ bao giờ cũng ngủ dậy trễ.Bảo ăn nhiều cơm nhưng lúc nào cũng muốn nô đùa nên không làm theo. 어느 날 엄마 청개구리가 아이들에게 바람이 많이 불고 날씨도 나쁘니까 집에서만 놀아야 한다고 말했다.하지만 아들 청개구리는 집은 재미없으니까 밖에 나가서 놀아야 한다고 하면서 뛰어 나가버렸다 Môt ngày nọ ,gió thổi nhiều và thời tiết xấu nên mẹ bảo các con phải ở nhà chơi.Nhưng bọn trẻ nói ở nhà không vui nên phải ra ngoài chơi vừa nói vừa chạy đi mất 여름이 왔다.장마 때라서 비가 계속 내려 물이 굉장히 많아졌다.엄마 청개구리는 물이 많은 곳에 가면 위험하니까 멀리 가지 말라고 말했다.이번에도 아들은 엄마 말을 듣지 않았다.물이 많으면 더 재미있게 수영할 수 있을 거라고 하면서 엄마에게 걱정하지말라고 했다. Mùa hè đến .Vì là mùa mưa nên mưa liên tục ,nước dâng lên nhiều.Mẹ bảo đừng đến chơi ở những nơi nhiều nước vì nguy hiểm .Lần này chúng nó cũng không nghe lời mẹ..Bọn trẻ suy nghĩ nhiều nước thì càng thú vị để bơi lội nên nói mẹ đừng lo lắng 이렇게 언제나 반대로만 행동하는 아들 때문데 엄마 청개구리는 너무 속상해서 병이 나게 되었다.약을 먹었으나 건강이 별로 좋아하지 않았다.아들은 하루 종일 장난이 심했다.그리고 엄마 말을 듣지 않고 자기들은 마음대로 행동했다.그래서 엄마는 건강이 더 나빠져서 그의 죽게 되었다. Vì lúc nào ếch con cũng làm trái lời nên mẹ ếch rất buồn sinh bệnh .Dù đã uống thuốc nhưng không khá hơn chút nào .Ếch con thì suốt ngày chơi đùa nghịch .Và không nghe lời mẹ tự làm theo ý mình .Cho nên mẹ ếch sức khỏe càng xấu chắc không sống nổi 어느 날 엄마 청개루리는 아들을 불렀다.건강이 너무 나빠져서 곧 죽게 되었다.엄마가 하는 마지막 말을 꼭 들어야 한다고 아들에게 말했다.죽으면 엄마를 산에 묻지 말고 물가에 묻어 달라고 했다.이 말을 끝내고 엄마 청개구리는 눈을 감았다. Một ngày kia mẹ ếch gọi ếch con lại trăn trối.Sức khỏe quá xấu chắc là mẹ sắp chết .Mẹ có một lời cuối con phải nghe .Nếu mẹ chết ,con đừng chôn mẹ trên núi mà hãy chôn ở ven sông .Dứt lời mẹ ếch nhắm mắt. 그 때 아들 청개구리는 엄마가 자기 때문에 병이 나서 돌아가셨다고 생각하고 울었다.엄마가 살아 계시는 동안 언제나 반대로 행동했으니까 이번에는 엄마 말씀대로 하자고 말하면서 엄마를 산에 묻지 않고 물가에 묻었다. Lúc đó ếch con nghĩ rằng tại mình mà mẹ sinh bệnh chết nên òa khóc.Lúc mẹ còn sống lúc nào cũng làm trái ý ,lần này phải nghe lời mẹ ,đừng chôn trên núi mà chôn ở ven sông 그래서 지금도 청개구리는 비가 오는 날이면 엄마 무덤이 물레 떠내려가면 어떻게 하나 하고 걱정하면서 "개골개골" 하고 슬프게 운다고 한다. Vì thế cho đến nay ,mỗi khi có mưa ,ếch con lo sợ nước dìm mộ mẹ nên vừa buồn rầu khóc vừa kêu "gegol gegol":eek: 56.오는 정이 있어야 가는 정이 있는다 -> phải cho "tình cảm" thì mới nhận được "tình cảm" -> bánh ít đi bánh quy lại , hoặc" có qua có lại "(mới toại lòng nhau) 57.아이 싸움이 어른 싸움 된다. ->Con nít đánh nhau làm người lớn cũng đánh nhau (ai cũng bênh con ) 58.셋째는 선도 안 보고 시집간다. ->Con gái thứ 3 không cần xem mắt cũng đi lấy chồng được ->nhà có nhiều con gái ,thì con gái thứ 3 sẽ học hỏi được nhiều từ các chị vì thế rất giỏi giang 59.사게 비지떡 -> rẻ như bánh làm bằng bã đậu nành -> tiền nào của nấy 60.고슴도치도 자기 새끼 예쁘다고 한다 ->Đến con nhím cũng khen con mình đẹp ->Cha mẹ nào cũng cho rằng con mình đẹp ,đáng yêu 61.이불 속에서 활개를 친다 (hoặc 이불 속에서 만세를 부른다) (아무도 없는 곳에서 혼자 큰소리 친다) -Chui vào trong mềm rồi vỗ tay(겁쟁이 kẻ nhát gan ) -> (hành động ,việc làm) hèn nhát ,nhúc nhát,sợ hãi 62.이열치열 ->Lấy nhiệt trị nhiệt ->Lấy độc trị độc 63.시장이 반찬 (배고프면 무엇이든 잘 먹는다) >đói bụng (nhìn món gì cũng) là thức ăn >đói bụng thì ăn gì cũng ngon 64.동네 의원 용한 줄 모른다 ->Không biết làng xã (nơi mình sống)có bệnh viện giỏi ->Bụt nhà không thiêng 65.돼지목에 진주 목거리(쓸데 없는 일) ->Đeo dây chuyền ngọc trai cho con heo -> Một việc làm vô ích (giống như "đội nón cho bò:rolleyes 66.원술이도 나무에서 떨어진다 (아무리 능숙한 사람도 실수할 때가 있다는 말) ->con khỉ ngã từ trên cây xuống -> Dù cho là người tài giỏi đi nữa ,cũng có lúc mắc sai lầm 67.사공이 많으면 배가 산으로 간다 ->Nhiều người lái thì thuyền sẽ đi lên núi ->Lắm thầy nhiều ma (lắm sư không ai quét chùa) 68.뒷구멍으로 호박씨 깐다 ->Ra góc sau nhà cắn(bóc vỏ)hột bí đỏ -> Nói xấu sau lưng người khác 69.산 넘어 산이다 ->Vượt núi này lại xuất hiện núi khác:eek: -> khó khăn chồng chất 70.갈수록 태산 -> Càng đi càng thấy núi Thái Sơn -> hết trở ngại này đến trở ngại khác (giống câu 69) 71.남의 잔치(제사)에 감 놓아라 배놓아라 한다. ->Đám tiệc (đám giỗ ,cúng) nhà người ta nhưng tôi không biết nên chưng hồng hay lê (쓸데없이 남의 일에 참견함을 이르는 말) -> can thiệp vào chuyện người khác (cỡ Ms Eightviet4rum_mean) 72.남의 떡이 커 보인다 -> bánh của người khác to hơn -> đứng núi này trông núi nọ 73.고래싸움에 새우 등 터진다 -> cá voi đánh nhau tôm bị rách lưng ->trâu bò đánh nhau ruồi muỗi chết 74.벼는 익으면(익을수록) 고개를 숙인다 ->lúa càngchín sẽ cúi gục xuống ->người càng tài giỏi càng khiêm tốn 75.말이 씨가 된다 ->Lời nói biến thành hạt -> nói trước bước không qua ,lời nói xui xẻo 76.닭이 천이면 봉이 한 마리(군계일학:Hạc trong đàn gà-한자성어) (여럿이 모여 있는 곳에는 반드시 뛰어난 사람도 한두 명은 있다는 뜻-보통 "군계일학" 이란 표현으로 많이 쓰임) ->gà 1000 con bằng 1 con phượng hoàng ->thay vì đông người thì một vài người giỏi vẫn hơn(châu báu trên đống phân??:confused 77.계란으로 바위치기 ->trứng chọi đá 78.마당 쓸고 돈 줍고,도랑치고 가재잡고(일거양득 ,일석이조(한자성어):một công hai việc ,nhưng dạo này nhiều người hay nói "일석삼/사조:một công 3/4 việc) ->quét sân nhặt được tiền ,tát mương bắt được tôm ->một công hai việc 79.수박 겉핧기식(주마간산(한자성어) 말위에 타고 달리면서 산을 본다:cưỡi ngựa xem hoa) (수박의 껍질을 핧으면 무슨 수박의 참 맛을 알 수 없다 :nếu chỉ liếm bên ngoài vỏ dưa hấu thì làm sao biết mùi vị thật sự ) -> liếm bên ngoài vỏ dưa hấu ->cưỡi ngựa xem hoa 80.쇠(소)귀에 경 읽기 ->đọc kinh lỗ tai trâu 81.입술에 침이나 바르고 얘기하지 (거짓말을 자연스럽게 꾸며 대는 것을 욕하는 말) -> thoa nước miếng lên môi rồi nói chuyện ->chế giễu người nói dối 82.하나를 보면 열을 안다 (한 부분만 보아도 전체를 미루어 헤아릴 수 있음을 뜻하는 말) ->nhìn một biết mười 83.하나만 알고 둘은 모른다 -> biết một mà không biết hai ->chỉ nhìn sự vật ,sự việc ở 1 khía cạnh ,k nhìn bao quát 84.눈에는 눈 이에는 이 ->ăn miếng trả miếng (trả thù ,phục thù) ->ông ăn chả ,bà ăn nem (con ở có thèm thì cho ăn thịt viet4rum_mean).Ngoài ra còn dùng trong nhiều trường hợp khác ý nói k chịu thua ,trả thù ,hoặc phục thù (vd:anh có nhà lầu ,thì tôi cũng có villa ,ông đánh con tôi ,tôi đánh con ông....) 85.열 손가락 깨물어 안 아픈 손가락 없다 (아무리 못난 자식이라도 부모로서는 한결같이 소중한 자식이라는 말 :con cái dù không giỏi giang nhưng trong mắt ba mẹ đều là những người con yêu dấu) -> cắn 10 ngón tay ,không có ngón nào mà không đau ->môi hở răng lạnh ??:confused: 86.새 발의 피 -> Máu ở chân con chim (lượng rất nhỏ) -> như thằn lằn đái ,chuyện nhỏ... 87.아 다르고 어 다르다 (같은 말이라도 어떻게 표현하는게에 따라 상대가 받아들이는 기분이 다를 수 있다는 으미로 항상 말을 조심해서 해야 한다는 말) -> "A" khác "Ơ" -> lựa lời mà nói ,cẩn thận khi nói (cách biểu hiện ,lên xuống giọng..) 88.양의 탈을 쓴 늑대 -> Sói đội lốt cừu 89.가까운 남(이웃)이 먼 친척보다 낫다 -> bán bà con xa mua láng giềng gần 90.가는 말이 고와야 오는 말이 곱다 (자기가 먼저 남에게 좋은 말로 대해 주어야 남도 자기에게 좋은 말로 대해 준다는 뜻) ->nói (với người khác) lời đẹp trước sẽ nghe (nhận được) lời nói đẹp (từ người đó) ->Lời nói k mất tiền mua ,lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 91.아는 길도 물어서 가라 ,돌다리도 두드려 가며 건너라 (제아무리 잘 하는 일이라도 많이 생각하며 실패가 없도록 단단히 준비해야 한다는 뜻 .돌로 만들어진 튼튼한 다리라도 조심해서 건너야 탈이 없다는 뜻으로 매사에 신중하고 조심해서 일을 처리해야 된다는 뜻) ->dù biết đường vẫn phải hỏi mới đi ,dù là cây cầu đá vẫn phải gõ mới bước qua ->việc gì cũng phải thận trọng ,chuẩn bị thật kỹ để tránh thất bại ,sai lầm 92.잘되면 내 탓 못(안)되면 조상 탓! (자기가 실수해 실패하고나서 ,스스로 반성을 하지 않고 조상을 원망한다는 뜻이니 ,자기가 잘못하고나서 도 남을 원망할 때 쓰는 말) ->việc suông sẻ ,tốt đẹp là do tôi (tạo ra) ,việc không thành ,thất bại ,...là do tổ tiên -> bản thân mình khi thất bại không nghĩ do mình mà đổ thừa tại người khác 93.약방의 감초 (한약에는 감초가 들어가는 약이 많기 때문에 ,한약방에는 틀림없이 감초가 있다.그렇게 때문에 무슨 모임에든지 빠짐없이 꼭 참석하는 사람을 두고 이르는 말) ->Cam thảo dùng trong thuốc Bắc ->(cho Cam thảo vào thuốc bắc sẽ làm số lượng thuốc tăng lên nên khi bốc thuốc không bao giờ sót Cam Thảo )Nói về người mà bất cứ cuộc hội họp ,tiệc tùng nào cũng tham gia ,có mắt trên từng cây số 94.부자가 망해도 3년은 간다 (아주 부자인 사람은 망해도 옛날에 돈이 남아서 3년은 버틸 수 있다는 뜻) -> nhà giàu dù có suy sập thì vẫn cầm cự được trogn 3 năm (của ngày xưa còn lại ) 95.사돈 남 말 한다 (자기도 똑 같이 잘못 했으면서 다른 사람(남) 나무라는 것을 비웃는 말) ->Sui gia nói chuyện người khác -> bẩn thân mình không tốt lại nói xấu người khác 예)-너는 그 나이 먹도록 장가도 못가냐? -사돈 남 말 하고 있네.그런 너는 장가갔냐? Ông nhiều tuổi vậy chắc k thể lấy vợ chứ ? Sui gia nói chuyện người khác rồi ,vậy chứ ông lấy vợ chưa? 96.발 없는 말이 천리를 간다.밤 말은 쥐가 듣고 ,낮 말은 새가 듣는다 (말을 함에 있어서 몹시 조심하고 경계해야 된다는 뜻) ->Lời nói dù không có chân nhưng đi xa ngàn dặm ,lời nói lúc ban đêm thì chuột nghe ,lúc ban ngày thì chim nghe -> phải thật thận trọng ,đề phòng khi nói 97.번갯불에 콩 구워 먹겠다 (번갯불이 번쩍하는 사이에 콩 구워 먹을 만큼 빠르다는 뜻.) -> nướng đậu bằng tia chớp -> việc làm ,quyết định quá đột ngột ,quá nhanh 예) -나 어제 마음에 드는 여자를 만났는데 어번 주에 결혼해 hôm qua tôi gặp cô gái mà tôi vừa ý ,tuần này sẽ kết hôn -야! 번갯불에 콩 구워 먹겠다 nè ,quyết định như vậy là quá vội (nướng đậu bằng tia chớp) 98.호랑이도 제 말 하면 온다 (남의 말을 하자 마침 구 사람이 온다.당사자가 없다고 함부로 흉을 보지 말라는 말) ->Hổ nghe tôi nói nên đến -> vừa nhắc đã đến ,tình cờ hoặc tự ý nói xấu người liên quan k có mặt 99.호랑이에게 물려가도 정신만 차리면 산다. (아무리 위험한 경우에 처하더라도 정신만 차리면 그 위혐한 고비를 모면할 수 있다는 말.) ->dù bị Hổ cắn nhưng bình tĩnh sẽ sống -> dù trong hoàn cảnh nguy hiểm ,nếu bình tĩnh sẽ vược qua khó khăn ,nguy hiểm 100.벼룩도 낯짝(얼굴의 상스러운 표현 )이 있다 (몹시 뻔뻔스러운 사람을 두고 야단치며 이르는 말) ->Đến con bọ chét còn có gương mặt ->La mắng người "mắt dày mày dạn" không biết hổ thẹn 101.가는 날 장날 (생각하지 않고 간 날이 마침 장날 이었다는 말 ,일이 뜻하지 않게 잘 안 될 때하는 말 "장날" :장이서는 날 (a market/fair day : ngày họp chợ) ->ngày đi gặp ngày họp chợ -> không suy nghĩ trước hoặc vô tình nhưng kết quả công việc không như mong muốn 비유) 가는 날이 장날이라고 내가 휴가를 갔을 때 비가 오더라. đúng là đi gặp ngày họp chợ ,lúc tôi đi nghĩ mát thì trời lại mưa 102.개 팔자가 상팔자다 (주로 대로 먹고 자는 개가 부럽다는 뜻으로.일이 고생스러운 때 쓰는 말) -> con chó số mạng của nó sướng -> ganh tỵ với số phận của con chó ,cho ăn thì ăn xong rồi ngủ .Dùng so sánh khi làm việc gì đó quá cực khổ 103.걱정도 팔자다 (쓸데없는 일을 가지고 걱장하는 사람을 비웃는 말) -> lo lắng cũng là vận mệnh -> chế giễu người lo lắng vơ vẩn 비유) -나는 왜 이렇게 시간도 많고 돈도 많은 데 재미가 없지 tôi không hiểu sao nhiều tiền vả rảnh rỗi quá mà k thấy thú vị -걱정도 팔자네 lo lắng cũng là vận mệnh mà 104.고양이가 쥐 생각한다 (고양이가 쥐를 생각해 줄 리가 없듯이 ,당치도 않게 남을 위해 생각해 주는 척 한다는 말) -> con mèo suy nghĩ đến con chuột -> giả bộ suy nghĩ dùm đến người khác 105.산 사람의 입에 거미줄 치랴? (아무리 가난해도 산 사람은 굶어 죽지 않는다는 말) -> người sống k lẽ để nhện giăng lưới trên miệng -> dù cho có nghèo khó đi nữa ,người đang sống cũng không thể chết đói 106.잠자는 사자를 건드리지 말아라. (사자가 움직이지 않고 가만히 있는다고 해서 무섭지 않은가 ? 즉, 남의 신경을 건드리는 행동을 하지 말라는 뜻.) ->Đừng có chọc sư tử đang ngủ -> đừng có chọc tức người khác 107.정 들었다고 정담(情談)말라. (아무리 가까운 사이라도 말은 조심해야 한다는 뜻. ) -> có quý mến nhau nhưng cũng đừng nói chuyện thân mật ->dù thân mật nhưng cũng phải thận trọng lời nói 108.간다 간다 하면서 아이 셋 낳고 간다. 한 번 결정한 일이라도 쉽게 이루어지지 않는다는 뜻. ->Nói là đi ,đi (vậy mà ) sinh 3 đứa con rồi mới đi ->Một khi quyết định việc gì ,không dễ đạt kết quả mong muốn 109.고와도 내 님 미워도 내 님. (한 번 배우자로 결정한 사람은 미우나 고우나 자기 사람이라는 뜻.) ->đẹp cũng của tôi mà xấu cũng của tôi ->Một khi quyết định người bạn đời thì dù đẹp hay xấu cũng là người của mình 110.중매는 잘 하면 술이 석 잔, 못하면 뺨이 석 대. 중매서기가 어렵다는 말. ->Mai mối giỏi thì thưởng 3 ly rượi ,còn không thì ăn 3 cái tát -> làm bà mai rất khó (Trên đời có bốn cái ngu Làm mai, lãnh nợ, gác cu, cầm chầu 111.앓던 이 빠진 것 같다 (feel sudden relief) 걱정을 끼치던 것이 없어져 시원하다. ->Như rụng được cái răng hư -> quẳng đi lo lắng ,gánh nặng nên thấy nhẹ nhõm 112.사과나무에 배가 열렸나 사과나무에 배가 열린 것처럼 엉뚱하다는 뜻으로, 이치에 맞지 않는 전혀 뜻밖의 일이 생겼음을 비유적으로 이르는 말. ->Cây táo ra trái lê ->điều trái với lẽ thường tình 113.친구는 옛 친구가 좋고, 옷은 새 옷이 좋다 물건은 새것이 좋지만 친구는 오래 사귄 친구일수록 정의가 두텁다는 말 ->bạn ngày xưa thì tốt ,áo mới thì tốt ->Đố vật mới thì tốt còn bạn chơi lâu năm thì tình cảm bền chặt 114.쥐구멍에도 볕 들 날이 있다 몹시 고생을 하는 삶도 좋은 운수가 터질 날이 있다는 말 ->Đến hang chuột cũng có ngày ánh sáng chiếu vào ->hết cơn bĩ cực đến hồi thái lai 115.집에서 새는 바가지는 들에 가도 샌다 본성이 좋지 않은 사람은 어디 가든지 똑같다는 뜻이지요. ->Ở nhà cái bầu đựng nước bị chảy thì ra ngoài đồng cũng chảy ->Người vốn bản chất xấu thì đi đâu cũng vậy 116.나 먹자니 싫고, 개 주자니 아깝다. 자기에게는 소용이 없으면서도 남 주기는 싫어하는 인색함을 이르는 말 -> tôi không thích ăn ,cho chó thì tiếc ->Dù bản thân không cần thiết nhưng cho người khác thì không thích ,ý nói người keo kiệt ,bủn xỉn 117.가난 구제는 나라도 못한다 가난한 사람의 구제는 끝이 없어 나라의 큰 힘으로도 어려우니, 일 개인의 힘으로는 더욱 힘들다는 말. -> Cứu trợ cái nghèo thì chính phủ cũng không làm nổi ->Chính phủ cứu trợ nghèo đói là công việc rất khó ,tốt nhất tự cá nhân hãy dùng sức của mình để vược qua ."Tự giúp mình thì trời sẽ giúp "( câu nói của Lafongten ,nhưng k nhớ chính xác lắm ) 118.티끌 모아 태산 ->gom bụi thành núi Thái Sơn ->Kiến tha lâu cũng đầy tổ 119.말 안 하면 귀신도 모른다 무슨 일이든 말을 해야 안다는 뜻 ->Nếu không nói ra ,đến ma quỷ cũng không biết -> Dù có chuyện gì phải nói ra mới biết .(không nói ra thì không ai biết ,mà nói ra rối thì ai cũng biết ,heheeh ) 120.미역국 먹고 생선 가시 내랴 미역국을 먹고 생선 가시를 낼 수 없는데도 내놓으라는 뜻으로, 불가능한 일을 자꾸 우겨 댐을 비꼬는 말. ->ăn canh rong biển ,nhổ ra xương cá ->(ăn canh rong biển không thể nhổ ra xương cá được ,)một việc làm bất khả năng 121.가난도 비단 가난 아무리 가난해도 체통을 지킴. ->Dù cho nghèo cũng (là nghèo nhung lụa)phải giữ thể diện ->nghèo cho sạch ,rách cho thơm 122.가는 떡이 커야 오는 떡이 크다 남에게 큰 도움을 주어야 자기도 큰 도움을 받는다. ->Bánh cho lớn thì bánh nhận cũng sẽ lớn -> phải giúp đỡ người khác nhiều thì mới nhận được nhiều sự giúp đỡ 123.고양이와 개다 만나면 서로 적대시함. -> Như chó với mèo (gặp nhau xem như thù địch) 124.고추보다 후추가 더 맵다 1.작은 이가 큰 사람보다 뛰어남. 2.뛰어난 사람보다 더 뛰어난 사람이 있다. ->hạt tiêu cay hơn ớt ->1. người nhỏ đôi khi tài giỏi hơn người cao to 2. người này giỏi nhưng có người khác giỏi hơn (núi này cao còn có núi khác cao hơn) 125.눈 뜬 장님 물건을 보고도 알지 못하는 사람을 이름. ->người mù mở mắt (nhìn đồ vật mà cũng không nhận biết gì ) -> có mắt như mù 126.범도 제 새끼 사랑할 줄 안다 -> Đến con hổ còn biết thương con nó ->Hổ dữ không nỡ ăn thịt con 127.걷기도 전에 뚜려고한다 ->chưa học bò đã lo học chạy ; chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng 128.도둑이 제 발 저린다 (나쁜 일을 하고 나면 누가 뭐라고 하지 않았는데도 괜히 불안해지고 두려움에 떨게 됩니다. 이런 심리 상태를 가리켜 우리는 도둑이 제 발 저린다라고 하는데, 영어로는 이를 A guilty conscience needs no accuser.라고 합니다) ->Ăn trộm cảm thấy tê chân ->Có tật giật mình 129.무소식이 희소식 (No news is good news). 좋은소식보다는 나쁜 소식에 더 많이 집중하는 것이 인간이다. ->Không có tin là tin tốt (thường ta hay nghe tin xấu nhiều hơn) 130.물에 빠지면 지푸라기라도 잡는다. ( 사람이 위급한 일을 당하면 아무 도움이 될 것 같지 않는 작은 것에도 의지를 하게 된다는 것을 나타내는말입니다. ) ->Nếu rơi xuống nước ,dù là cọng rơm cũng chụp lấy ->Còn nước còn tát 126.범도 제 새끼 사랑할 줄 안다 -> Đến con hổ còn biết thương con nó ->Hổ dữ không nỡ ăn thịt con 127.걷기도 전에 뚜려고한다 ->chưa học bò đã lo học chạy ; chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng 128.도둑이 제 발 저린다 (나쁜 일을 하고 나면 누가 뭐라고 하지 않았는데도 괜히 불안해지고 두려움에 떨게 됩니다. 이런 심리 상태를 가리켜 우리는 도둑이 제 발 저린다라고 하는데, 영어로는 이를 A guilty conscience needs no accuser.라고 합니다) ->Ăn trộm cảm thấy tê chân ->Có tật giật mình 129.무소식이 희소식 (No news is good news). 좋은소식보다는 나쁜 소식에 더 많이 집중하는 것이 인간이다. ->Không có tin là tin tốt (thường ta hay nghe tin xấu nhiều hơn) 130.물에 빠지면 지푸라기라도 잡는다. ( 사람이 위급한 일을 당하면 아무 도움이 될 것 같지 않는 작은 것에도 의지를 하게 된다는 것을 나타내는말입니다. ) ->Nếu rơi xuống nước ,dù là cọng rơm cũng chụp lấy ->Còn nước còn tát 131.오이는 씨가 있어도 도둑은 씨가 없다. (도둑질은 유전적으로 하는 것이 아니다라는 뜻.마음을 잘못 가지면 누구나 도둑이 되기 쉽다는 뜻.못된 짓을 하게 되는 것은 환경의영향에 의한 것으로 날 때부터 나쁜 사람이 따로 있는 것은 없다.) -> dù cho dưa leo có hột nhưng ăn trộm thì không có hột -> ăn trộm không có tính di truyền . 132. 조개껍질은 녹슬지 않는다 (마음이 착하고 어진 사람은 나쁜 관습에 물들지 않는다는 뜻. người có tấm lòng tốt ,không nhiễm thói xấu ) ->vỏ sò không bị sét rỉ ->gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn 133.가난한 집 제사 돌아오듯 (어려운 일이 자꾸 겹침.) -> nhà nghèo còn phải làm đám giỗ ->nghèo mắc cái eo 134.개가 개를 낳지 (못난 어버이에게서 못난 자식이 난다.) -> chó đẻ ra chó -> cha (mẹ) nào con nấy 135.개구리도 움쳐야 뛴다 (일이 아무리 급해도 준비해야 할 것은 해야 함. ) -> con ếch nó phải co người rồi mới nhảy ->việc gì dù có gấp cũng phải chuẩn bị rồi mới làm 136.아는 것이 힘이다 ( Knowledge is power. ) -> kiến thức là sức mạnh 137.거미는 줄을 쳐야 벌레를 잡는다 (무슨 일이든지 준비가 있어여 성과를 얻을 수 있다.) -> con nhện phải giăng lưới mới bắt được mồi(côn trùng) -> mọi việc gì ,cũng phải chuẩn bị thì mới có kết quả (tay làm hàm nhai??) 138.감나무 밑에 누워서 홍시 떨어지기를 바란다 (You may gape long enough ere a bird fall in your mouth. 아무런 노력도 아니 하면서 좋은 결과가 이루어지기만 바람을 비유적으로 이르는 말.) -> nằm dưới cây hồng(cứng) cầu mong trái hồng(mềm) rụng xuống miệng ->nằm chờ sung rụng 139.빈 수레가 더 요란하다 (Empty vessels make the greatest sound 별로 아는 것도 없고 실속이 없는 사람이 오히려 더 나서서 요란스럽게 잘난체 한다는 뜻.) -> xe bò trống (không chở vật gì) kêu to ->thùng rỗng kêu to 140.먹기 위해서 살지 말고 살기 위해서 먹어라 ->Ăn để mà sống hay sống để mà ăn? (đây k phải tục ngữ nhưng thấy hay nên post vào ) 141.강물도 쓰면 준다 (아무리 많다고 하더라도 아껴써라.) -Dù là nước sông ,nếu cần mới cho ->ngồi ăn không của núi cũng lỡ ?? (dù cho nhiều[của cải ,tiền bạc,tài nguyên ...] đi nữa cũng phải dùng tiết kiệm ) 142.고양이 앞에 쥐 걸음 (무서운 사람 앞에서 꼼짝 못함.) ->bước đi của chuột trước mặt mèo -> không thể cử động trước mặt người mà mình quá sợ hãi 143.대문 밖이 저승이라 (사람은 언제 죽을지 모른다.) -> Ra khỏi cánh cửa lớn là "thế giới bên kia" -> Là con người sống chết lúc nào không biết trước được 144.도둑놈에게 열쇠 맡긴 셈 (나쁜 사람에게 나쁜 짓을 할 기회를 줌.) ->gửi chìa khóa cho ăn trộm ->giao trứng cho ác 145.도마에 오른 고기 (어쩔 수 없는 막다른 운명.) -> cá nằm trên thớt 146.열길 물 속은 알아도 한길 사람 속은 모른다 (=낯은 알아도 마음은 모른다) ->Dò sông dò biển dễ dò Đố ai lấy thước mà đo lòng người. ... 147.아내가 귀여우면 처가집 말뚝 보고 절한다. ( Love me, love my dog) ->yêu vợ ,nghiêm trang chào cả nhà vợ ->yêu ai yêu cả đường đi ghét ai ghét cả tông ti họ hàng 148.긁어 부스럼 ( Let sleeping dogs lie.) ->Gãi đúng tổ kiến lửa 149.공자 앞에서 문자쓴다. ( To teach a fish how to swim) ->viềt chữ hán trứoc mặt Khổng Tử ->Múa rìu qua mắt thợ 150.건강한 신체에 건강한 정신이 깃든다. ( A sound mind in a sound body) ->Một tâm hồn minh mẫn trong một cơ thể tráng kiện )(đây là tục ngữ Anh) 151.잔디밭에서 바늘 찾기 Searching for a needle in a haystack (tìm cây kim ở bãi cỏ) ->Mò kim đáy bể 152.74. 제비 한 마리가 왔다고 여름이 온 것은 아니다. One swallow does not make a summer. ->Một con én nhỏ chẳng làm nên mùa xuân 153.집만한 곳이 없다 There is no place like home ->Không nơi nào bình yên bằng nhà mình 154.행동보다 말이 쉽다. Easier said than done. ->Nói dễ hơn làm 155.안보면 멀어진다. Out of sight, out of mind. ->Xa mặt cách lòng 156.아무것도 하지 않는니 보다는 늦게라도 하는 게 낫다. Better late than never. ->Thà trễ còn hơn không bao giờ 157.오늘 할 일을 내일로 미루지 말라. Never put off till tomorrow what you can do today. ->Đừng để đến ngày mai những việc có thể làm hôm nay 158. 아니땐 굴뚝에 연기날까. No smoke without fire. ->không có lửa làm sao có khói 159.돈이 있으면 귀신도 부릴 수 있다. Money makes the mare to go. ->Có tiền mua tiên cũng được 160.시간은 사람을 기다리지 않는다. Time and tide wait for no man ->Thời gian không bao giờ chờ đợi ai 161.두부 먹다 이 빠진다 (방심을 하면 뜻밖에 실수를 함. 항상 조심해라.) ->ăn đậu hủ bị rụng răng ->chứ có ỷ lại,lơ đễnh ,việc gì cũng phải cẩn thận 162.뚝배기보다 장 맛이 좋다 (겉모양에 비하여 훨씬 나음.) -> vị nước tương thì tốt hơn cái hũ đựng nó ->tốt gỗ hơn tốt nước sơn 163.멧돼지 잡으러 갔다가 집돼지 잃었다 (지나친 욕심을 부리지 마라.đừng quá tham lam) ->bắt heo rừng bị mất heo nhà ->thả mồi bắt bóng 164.바늘 구멍으로 하늘 보기 (몹시 좁은 소견이나 관찰.cái nhìn ,quan sát rất hạn hẹp) -nhì trời qua lỗ cây kim ->ếch ngồi đáy giếng ,coi trời bằng vung 165.자식 겉 낳지 속 못 낳는다 자기가 낳은 자식이라 할지라도 그 속마음까지는 알 수 없음. -> sinh con chỉ sinh "bên ngoài " chứ không sinh được "bên trong" ->cha mẹ sinh con ,trời sinh tính 166.가갸 뒷자[뒷다리]도 모르다 (.아주 무식하다는 말) ->chữ kế tiếp chữ 가갸 cũng k biết ->dốt đặc cán mai 167.미꾸라지 한 마리가 온 웅덩이를 흐려 놓는다 . ( One rotten apple spoils the barrel. ) ->một con cá chạch bơi đến làm đục cả dòng nước ->con sâu làm rầu nồi canh 168.잠을 자야, 꿈을 꾸지 ( there are no results without causes) 원인 없이 결과를 바랄 수 없음) ->phải ngủ mới nằm mơ đựoc ->việc gì cũng phải có nguyên nhân mới có kết quả 169. 장님 코끼리 말하듯 ( 장님들이 코끼리들 더듬어만 보고 그 모양을 말한다는 뜻이니, 즉 물건의 일부만 보고 그것이 전체인 것처럼 생각한다는 말.) ->thầy bói mù xem voi 170.주먹으로 물 찧기 (일이 매우 쉬움) ->đấm bằng quả đấm xuống nước (một việc làm rất dễ dàng) ->dễ như trở bàn tay 171.털어서 먼지 안 나는 사람 없다 (Every man has his faults 누게에게나 조금의 허물은 있다) ->không ai phủi mà không có bụi ->ai cũng có khuyết điểm (sai lầm,tật xấu ,thiếu sót ...) 172.토끼가 제 방귀에 놀란다 (겁 많은 사람을 놀림) ->Con thỏ giật mình khi nó đánh rấm ->chế giễu người nhút nhát 173.토끼 둘을 잡으려다가 하나도 못 잡는 다 (If you run after two hares, you will catch neither. 욕심을 부려서 한꺼번에 여러 가지를 하면 그 중의 하나도 뜻을 이루지 못함) ->định bắt 2 con thỏ rút cuộc 1 con cũng k có ->bắt cá hai tay 174.사냥 가는 데 총 놓고 간다 ->đi săn quên súng ->đi cày quên trâu 175.입에 쓴 약이 병에는 좋다 (No pains, no gains ) ->thuốc đắng tốt cho bệnh ->thuốc đắng giã tật 176.발밑에 물이 차다 ->phía dưới chân ngập tràn nước ->nước đến chân mới nhảy 177.칼 든 놈은 칼로 망한다. (남을 해치려는 사람은 반드시 남의 해침을 받는다는 뜻. ) ->kẻ cầm dao bị hại bởi con dao đó ->chơi dao có ngày đứt tay 178.불운은 물려서 온다 ->bất hạnh ập đến -> họa vô đơn chí 179.옥에도 티가 있다 (No silver[gold] without its dross ) ->Ngọc còn có vết tì 180.물이 깊을수록 소리가 없다 ( Still[Silent] waters run deep. ) ->nước càng sâu càng lắng 181.가는 방망이 오는 홍두깨 . (Sow the wind and reap a whirlwind. 남에게 해를 끼치면 그 보다 더 큰 화가 돌아온다는 말. ) ->dùi cui đi thì bàn ủi gỗ thế ->của đi thay người 182.고양이가 없을 땐 쥐가 날뛴다 ->không có mèo thì chuột nổi loạn ->vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm 183.내 밥 먹은 개 발 뒤 축문다 ->ăn cháo đá bát 184.하늘로 올라갔나땅으로 들어갔다. ->lên trời rồi xuống đất ->lên voi xuống chó 185.그릇에 담긴 고기요 새장에 갇힌 새 ->cá chậu chim lồng 186.고양이가 얼굴은 좁아도 부끄러워할 줄은 안다 ->con mèo dù gương mặt nhỏ nhưng cũng biết mắc cỡ 187.한 주먹 손가락도 길고 짭다. ->bàn tay có ngon ngắn ngón dài 188.살이 살을 먹고 쇠가 쇠를 먹는다 ->gà nhà đá nhau 189.슬픈은 나눌수록 줄고 기쁨을 나눌수록 커진다 -> có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia 190.미운 아이 떡 하나 더 준다 -> cho đứa trẻ mình ghét thêm 1 miếng bánh ->thương cho roi cho vọt (thấy có người dịch như vậy ,hình như k chính xác lắm) 191.물이 깊어야 고기가 모인다 ->nước phải sâu thì cá mới tụ lại ->ao sâu cá tốt 192.빈둥빈둥 돌아다니다 ->ăn không ngồi rồi 193.비 온 뒤에 땅이 굳어진다 ( After a storm comes a calm. 어려운 일을 겪은 후에 더 든든해진다는 뜻 :trải qua gian nan khó khăn thì trở nên mạnh mẽ) ->sau con mưa ,đất trở nên cứng chắc ->sau con mưa trời lại sáng ?? 194.어르고 뺨 치기 ( To give one[a dog] roast meat, and beat him with the spit. ) ->vừa nựng vừa tát má ->vừa đánh vừa xoa 195.구멍을 깎을 수록 커진다 ->cái lỗ nhỏ nhưng càng khoét càng to ->sai một li đi một dặm 196.개도 제 주인을 안다 (개도 제 주인을 안다.개도 주인이 베푼 은혜를 아는데 사람으로서 은혜를 모른다면 안된다는 뜻...) ->Đến con chó còn biết chủ nó 197.닭 잡아먹고 오리발 내놓기 ( 옳지 못한 일을 저질러 놓고 엉뚱한 수작으로 속여 넘기려 하는 일을 비유적으로 이르는 말) -> bắt gà ăn ,đưa chân vịt ra ->ném đá giấu tay 198.태산을 넘으면 평지를 본다. (고생을 하게 되면 그 다음에는 즐거움이 온다는 말.) ->vược hết núi sẽ đến đồng bằng ->hết cơn bĩ cực đến hồi thái lai 199.코 떼어 주머니에 넣다. (어떤 실수가 있어서 크게 무안을 당하였을 때 쓰는 말) -> ngắt lỗ mũi bỏ vào túi ->xấu hổ muốn chui xuống đất trốn 200.나는 정은 몰라도 가는 정은 안다 ( 정이 들 때는 잘 느끼지 못해도, 정이 식을 때는 뚜렷이 알 수 있다는 말 ) ->lúc còn tình cảm thì không biết ,lúc hết tình cảm thì mới biết ->mất đi rồi mới biết nuối tiếc 196.개도 제 주인을 안다 (개도 제 주인을 안다.개도 주인이 베푼 은혜를 아는데 사람으로서 은혜를 모른다면 안된다는 뜻...) ->Đến con chó còn biết chủ nó 197.닭 잡아먹고 오리발 내놓기 ( 옳지 못한 일을 저질러 놓고 엉뚱한 수작으로 속여 넘기려 하는 일을 비유적으로 이르는 말) -> bắt gà ăn ,đưa chân vịt ra ->ném đá giấu tay 198.태산을 넘으면 평지를 본다. (고생을 하게 되면 그 다음에는 즐거움이 온다는 말.) ->vược hết núi sẽ đến đồng bằng ->hết cơn bĩ cực đến hồi thái lai 199.코 떼어 주머니에 넣다. (어떤 실수가 있어서 크게 무안을 당하였을 때 쓰는 말) -> ngắt lỗ mũi bỏ vào túi ->xấu hổ muốn chui xuống đất trốn 200.나는 정은 몰라도 가는 정은 안다 ( 정이 들 때는 잘 느끼지 못해도, 정이 식을 때는 뚜렷이 알 수 있다는 말 ) ->lúc còn tình cảm thì không biết ,lúc hết tình cảm thì mới biết ->mất đi rồi mới biết nuối tiếc 201.산 밖에 난 범이요, 물 밖에 난 고기. ( 자기의 힘을 발휘할 수 없는 궁지에 빠진 경우를 말함.Rơi vào tình thế khó mà bản thân không thể phát huy khả năng tự có của mình ) ->hổ ra khỏi rừng ,cá lên khỏi nước 202. 소가 왕 노릇할까. ( 힘이 세다 해도 지략이 없으면 남의 지도적 위치에서 설 수 없다는 말.Dù có sức khỏe nhưng không có tài tháo vát cũng không thể chỉ huy người khác ) ->có nên cho con bò mạnh khỏe lên làm vua ? 203.[Chỉ có thành viên đăng nhập mới thấy link. ].bỏ vợ hiền ,thích người vợ lẽ ngớ ngởn) ->bỏ trái dưa(giống dưa gang nhưng nhỏ ,ngọt ,giòn) ăn bí đỏ 204.새우로 잉어를 낚는다 ( throw a sprat to catch a whale[mackerel] ->câu con cá chép bằng con tôm ->thả con tép bắt con tôm 205.서울 소식은 시골 가서 들어라 (가까운 주위의 소식이 오히려 먼 곳에 더 잘 알려져 있다는 말.Tin tức ở gần nơi mình sống ngược lại nơi xa mình sống biết rõ hơn Go abroad and you´ll hear news of home ) ->nghe tin tức của Seoul thì hãy về quê mà nghe 201.산 밖에 난 범이요, 물 밖에 난 고기. ( 자기의 힘을 발휘할 수 없는 궁지에 빠진 경우를 말함.Rơi vào tình thế khó mà bản thân không thể phát huy khả năng tự có của mình ) ->hổ ra khỏi rừng ,cá lên khỏi nước 202. 소가 왕 노릇할까. ( 힘이 세다 해도 지략이 없으면 남의 지도적 위치에서 설 수 없다는 말.Dù có sức khỏe nhưng không có tài tháo vát cũng không thể chỉ huy người khác ) ->có nên cho con bò mạnh khỏe lên làm vua ? 203.[Chỉ có thành viên đăng nhập mới thấy link. ].bỏ vợ hiền ,thích người vợ lẽ ngớ ngởn) ->bỏ trái dưa(giống dưa gang nhưng nhỏ ,ngọt ,giòn) ăn bí đỏ 204.새우로 잉어를 낚는다 ( throw a sprat to catch a whale[mackerel] ->câu con cá chép bằng con tôm ->thả con tép bắt con tôm 205.서울 소식은 시골 가서 들어라 (가까운 주위의 소식이 오히려 먼 곳에 더 잘 알려져 있다는 말.Tin tức ở gần nơi mình sống ngược lại nơi xa mình sống biết rõ hơn Go abroad and you´ll hear news of home ) ->nghe tin tức của Seoul thì hãy về quê mà nghe 206놓친 고기가 더 크다. (잡으려다 놓친 고기는 실제보다도 더욱 큰 느낌이 든다. the fish that got away) ->con cá hụt là con cá lớn 207.여름에 하루 놀면 겨울에 열흘 굶는다 (제철을 놓치지 말고 부지런히 일하라는 뜻:đừng bỏ lỡ vụ mùa mà hãy chăm chỉ làm) ->mùa hè chơi 1 ngày thì mùa đông nhịn đói 10 ngày 208.열 사람이 지켜도 한 도둑놈을 못 막는다 ( 열 여러 사람이 함께 살펴도 한 사람의 나쁜 짓을 못 막는다는 말. 10 người cùng nhau canh chừng nhưng vẫn không thể chặn được người xấu) ->10 người cũng không ngăn chặn được 1 tên trộm 209.짖는 개는 물지 않는다 (Barking dogs seldom bite ) ->con chó sủa thì chó không cắn 210.원수는 외나무다리에서 만난다 (①꺼리고 싫어하는 대상을 피할 수 없는 곳에서 공교롭게 만나게 됨을 비유적으로 이르는 말.tình cờ gặp đối tượng mình k thích ở nơi mà k thể tránh ②남에게 악한 일을 하면 그 죄를 받을 때가 반드시 온다는 말.làm điều xấu cho người khác thì sẽ nhận hậu quả ) ->gặp kẻ thù trên cây cầu khỉ |
첫댓글 cam on ban